Visa kết hôn Hàn Quốc là gì? Các thủ tục và hồ sơ có phức tạp không? Đây là câu hỏi được nhiều người quan tâm vì hiện nay chính phủ Hàn đang ngày càng thắt chặt các quy định trong vấn đề cấp visa kết hôn nhằm giảm thiểu kết hôn giả lấy quốc tịch. Bài viết dưới đây GVS sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ chi tiết về visa kết hôn Hàn Quốc và thủ tục xin visa nhé.
Tìm hiểu visa kết hôn Hàn Quốc là gì?
Để trả lời cho câu hỏi “visa kết hôn Hàn Quốc là gì?” GVS xin gửi tới các bạn một số thông tin dưới đây:
Visa kết hôn Hàn Quốc còn được gọi là visa F6 – loại dành cho những người nhập cư nước ngoài kết hôn với người Hàn Quốc mục đích bảo vệ quyền lợi của người cư trú và kết hôn với công dân của mình.
Visa kết hôn Hàn Quốc có thời hạn trong bao lâu? Có thời hạn trong 3 tháng kể từ ngày cấp và có thời gian lưu trú tối đa 90 ngày.
Để kết hôn với công dân Hàn Quốc, bạn có thể lựa chọn kết hôn tại Việt Nam hoặc ở Hàn Quốc và mỗi trường hợp sẽ có những ưu nhược điểm riêng phụ thuộc vào từng hoàn cảnh và mong muốn của cặp vợ chồng Hàn Việt.
Visa kết hôn Hàn Quốc là gì, có mấy loại? Visa F6 có 3 loại:
- Visa F6 dạng thông thường
- Visa F6-2 dạng người mang thai hoặc đang nuôi con của người Hàn Quốc
- Visa F6-3 dạng visa diện vợ hoặc chồng là người Hàn Quốc đã mất hoặc đang mất tích
Visa kết hôn Hàn Quốc áp dụng cho ai?
- Bạn là công dân Việt Nam và đang cư trú bên Hàn Quốc
- Bạn đã đủ 18 tuổi và nam thì đủ 20 tuổi trở lên
- Bạn đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định theo pháp luật
- Tại Hàn Quốc, bạn muốn duy trì cuộc sống hôn nhân và sinh sống lâu dài
Điều kiện được cấp visa kết hôn Hàn Quốc là gì?
- Bạn cung cấp đủ giấy tờ được yêu cầu đối với visa Hàn Quốc kết hôn
- Chứng minh khả năng giao tiếp của mình bằng tiếng Hàn
- Chứng minh quan hệ hôn nhân, quá trình quen biết
- Chứng minh tài chính của vợ/chồng người Hàn
- Cần đáp ứng đủ về yêu cầu sức khỏe, nhân phẩm và không có tiền án tiền sự
- Bạn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 5 năm gần đây
- Bạn không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích của đất nước này.
Hồ sơ làm visa kết hôn Hàn Quốc là gì?
Đối với người nước ngoài
- Đơn xin cấp visa F6 theo mẫu của Lãnh sự quán và ghi rõ số điện thoại liên lạc, ảnh hồ sơ
- Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng
- Hình đám cưới
- Lý lịch tư pháp bản chính do sở tư pháp tỉnh cấp cần dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp
- Giấy khám sức khỏe bản chính
- Giấy tờ liên quan tới giao tiếp
- Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK cấp 1 trở lên
- Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định
- Một số giấy tờ khác như chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ hoặc chồng trên 1 năm, giấy tờ liên quan đến tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác.
- Giấy khai sinh dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp bao gồm cả mặt sau.
- Hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng tư pháp.
- Tường trình bối cảnh kết hôn theo mẫu của Lãnh sự quán.
Đối với công dân Hàn Quốc
- Thư mời bản chính theo mẫu của Lãnh sự quán có đóng dấu và không cần công chứng.
- Giấy xác nhận kinh phí kết hôn quốc tế bao gồm bản chính lãm theo mẫu Lãnh sự quán, chồng hoặc vợ Hàn Quốc ký tên và không cần công chứng.
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân bao gồm bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc.
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình bao gồm bản chính, cấp tại UBND xã, phường bên Hàn Quốc.
- Giấy chứng nhận cơ bản
- Thư bảo lãnh bao gồm bản chính làm theo mẫu Lãnh sự quán, ghi rõ thời gian bảo lãnh tối thiểu 2 năm và tối đa 4 năm, chồng Hàn Quốc ký tên, đóng dấu, không cần công chứng.
- Giấy xác nhận con dấu bao gồm bản chính được cấp tại UBND xã, phương bên Hàn Quốc.
- Chứng chỉ kết hôn quốc tế do phòng quản lý xuất nhập cảnh cấp còn thời hạn ít nhất 5 năm tính tới ngày nộp hồ sơ.
- Bản gốc giấy khám sức khỏe.
- Lý lịch tư pháp bao gồm bản chính do sở cảnh sát Hàn Quốc cấp dùng để nộp hồ sơ kết hôn và bao gồm lịch sử tư pháp đã xóa.
- Chứng minh nơi cư trú.
- Bản chính giấy đăng ký cư trú.
- Giấy tờ nhà cửa, hợp đồng thuê nhà của chồng hoặc của bố mẹ chồng.
- Địa chỉ của 3 hồ sơ trên phải thống nhất và đứng tên sở hữu của bản thân hoặc bố mẹ, anh chị em hoặc nơi thuê nhà.
- Chứng minh tài chính , nghề nghiệp
- Bắt buộc cần giấy chứng nhận thu nhập
- Phiếu điều tra thông tin tín dụng
- Người lao động cần giấy xác nhận nhân viên và bản sao giấy phép kinh doanh công ty đó.
- Người thu nhập kinh doanh cần có giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ làm nông hoặc giấy xác nhận buôn bán nông sản.
- Người có thu nhập khác cần giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập và chi tiết giao dịch ngân hàng, bảo hiểm xã hội.
Hy vọng những thông tin mà GVS cung cấp sẽ giúp ích cho các bạn và trả lời câu hỏi visa kết hôn Hàn Quốc là gì. Cảm ơn các bạn dã quan tâm và theo dõi.